Các câu lệnh liên quan tới List – Danh sách trong Scratch

Tiếp nối bài viết về khái niệm List – Danh sách trong Scratch, bài viết này sẽ giải thích và hướng dẫn sử dụng các câu lệnh liên quan đến List – Danh sách trong Scratch.

Nhóm câu lệnh giúp thêm, sửa, xoá thành phần của List

Câu lệnh “add lamp to School Stuffs” giúp thêm phần tử lamp vào vị trí cuối cùng trong danh sách.
  • Gõ phần tử bạn muốn thêm vào ô trống thay cho chữ lamp (có thể là chữ hoặc số).
  • Để thay đổi list, hãy click mũi tên chỉ xuống ở phía cuối câu lệnh. Sau đó, chọn tên list thích hợp.
Câu lệnh “delete 3 of School Stuffs” giúp xoá phần tử thứ ba của list School Stuff
  • Thay số 3 bằng số khác để có thể xoá phần tử có số thứ tự khác ở trong list.
  • Để thay đổi list, hãy click mũi tên chỉ xuống ở phía cuối câu lệnh. Sau đó, chọn tên list thích hợp.
Câu lệnh “delete all of School Stuffs” giúp xoá mọi phần tử của list School Stuff
  • Để thay đổi list, hãy click mũi tên chỉ xuống ở phía cuối câu lệnh. Sau đó, chọn tên list thích hợp.
Câu lệnh “insert computer at 2 of School Stuffs” giúp chèn phần tử computer vào vị trí số 2 trong list School Stuffs. Khi đó, các phần tử có sẵn trong list sẽ đẩy bị lùi xuống so với ban đầu.
  • Thay số 2 bằng số khác để có thể chèn phần tử mới vào một vị trí khác trong list.
  • Gõ phần tử bạn muốn chèn thêm vào ô trống thay cho chữ computer (có thể là chữ hoặc số).
  • Để thay đổi list, hãy click mũi tên chỉ xuống ở phía cuối câu lệnh. Sau đó, chọn tên list thích hợp.

Lưu ý: Câu lệnh insert được sử dụng khi muốn thêm một phần tử vào dãy nhưng không muốn phần tử được thêm vào nằm cuối dãy.

Câu lệnh “replace item 4 of School Stuff with pencil” giúp thay giá trị của phần tử thứ tư trong School Stuff. Việc thay này sẽ không làm ảnh hưởng đến số thứ tự của các phần tử trong list.
  • Thay số 4 bằng các số khác để có thể thay đổi giá trị của phần tử khác trong list.
  • Gõ giá trị bạn muốn thay cho giá trị hiện tại vào ô trống thứ hai. Giá trị đó có thể là chữ hoặc số.
  • Để thay đổi list, hãy click mũi tên chỉ xuống ở phía cuối câu lệnh. Sau đó, chọn tên list thích hợp.

Nhóm câu lệnh trả về giá trị của phần tử thuộc List

Câu lệnh “item 1 of School Stuffs” giúp trả về giá trị của phần tử thứ nhất trong list School Stuff.
  • Câu lệnh này giúp suy ra giá trị của phần tử từ số thứ tự của phần tử.
  • Thay số 1 bằng các số khác để có thể lấy giá trị của các phần tử khác
  • Để thay đổi list, hãy click mũi tên chỉ xuống ở phía cuối câu lệnh. Sau đó, chọn tên list thích hợp.
Câu lệnh “item # of thing in School Stuffs” trả về số thứ tự của một phần tử trong list School Stuff.
  • Câu lệnh này ngược với câu lệnh “item … of …” phía trên.
  • Câu lệnh item # of … in ….” dùng để suy ra số thứ tự của phần tử khi biết giá trị của phần tử đó.
  • Thay chữ thing bằng giá trị của phần tử mà muốn tìm số thứ tự
  • Để thay đổi list, hãy click mũi tên chỉ xuống ở phía cuối câu lệnh. Sau đó, chọn tên list thích hợp.

Lưu ý:

  • Nếu list chứa 2 phần tử có cùng giá trị, câu lệnh sẽ trả về số thứ tự của phần tử phía trên hay chính là phần tử có số thứ tự nhỏ hơn.
  • Nếu list không chứa phần tử có giá trị đó, câu lệnh sẽ trả về số 0
Câu lệnh “length of School Stuffs” trả về độ dài của danh sách. Đó cũng chính là số phần tử có trong danh sách.

Cả 3 câu lệnh liệt kê trên đều trả về kết quả là một số hoặc một chữ. Chúng ta cần ghép chúng vào bên trong những câu lệnh khác để tạo thành hành động cho nhân vật

Câu lệnh kiểm tra xem một phần tử có thuộc list hay không

Câu lệnh “School Stuffs contains book” sẽ kiểm tra xem book có phải là một giá trị của một phần tử trong list School Stuffs hay không. Nếu danh sách School Stuffs chứa phần tử có giá trị là book, nó sẽ trả về giá trị True. Ngược lại, nó sẽ trả về giá trị False.

Câu lệnh “… contains…” sẽ luôn trả về kiểu dữ liệu Boolean. Do đó, chúng ta cần đặt nó vào bên trong các câu lệnh nhận giá trị Boolean để tạo thành một hành động cụ thể cho nhân vật.

Ẩn/ Hiện danh sách

Câu lệnh “show list” giúp hiển thị toàn bộ danh sách lên sân khấu.

Câu lệnh “hide list” giúp hiển thị toàn bộ danh sách lên sân khấu.

Project demo: https://scratch.mit.edu/projects/403572283/

Share

One Ping

  1. Pingback: Dạng bài danh sách - Tin học Trẻ - Dạy & Học lập trình Scratch

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *